日期:民國一O四(2015)年11月15日
主題:
道場:台北道場
班別:越語兩天率性進修班
佛堂:碧德佛堂
臨壇仙佛:濟公活佛
中華民國一○四年歲次乙未十月初四日
板橋碧德佛堂
恭求仙佛慈悲指示訓
Ngày mồng 4 tháng 10, Trung Hoa Dân Quốc năm thứ 104 (2015) tuế thứ Ất Mùi
Phật-đường Bích Đức Bản Kiều, thỉnh cầu Tiên Phật từ bi chỉ thị thánh huấn.
敬而無失禮恭身 扶傾濟弱施慈仁
Kính nhi vô thất lễ cung thân Phù khuynh tế nhược thí từ nhơn
Tôn kính lễ phép không thất lễ Bố thí tâm từ bi giúp đỡ những người yếu
老吾之老及人老 幼吾幼及人幼親
Lão ngô chi lão cập nhân lão Ấu ngô ấu cập nhân ấu thân
Kính người già như cha mẹ Thương người trẻ như con cháu
尊賢容眾立志穩 育才德教至善臻
Tôn hiền dung chúng lập chí ổn Dục tài đức giáo chí thiện trân
Tôn kính tiền hiền lòng độ lượng lập chí hướng vững
Giáo dục nhân tài dùng đạo đức giáo hóa mới đạt tới cảnh giới hoàn thiện
賢能發揮造命運 人盡本份吉慶臨
Hiền năng phát huy tạo mệnh vận Nhân tận bổn phận cát khánh lâm
Tận lực phát huy hiền năng cải tạo số mệnh
Người tận bổn phận tốt lành sẽ đến
吾乃
Ngô nãi
Ta là
活佛師尊 奉
Hoạt Phật Sư Tôn Phụng
Hoạt Phật Sư Tôn phụng
母諭 入佛門 躬身早參
Mẫu dụ Nhập Phật môn cúc cung tảo tham
Mệnh của Hoàng Mẫu vào cửa Phật sớm đã cúi mình tham giá
母金身 復問愛徒否安心
Mẫu kim thân Phục vấn ái đồ phủ an tâm
Hoàng Mẫu kim thân lại hỏi đồ nhi yêu dấu yên tâm không
凝神貫注除紛亂
Ngưng thần quán chú trừ phân loạn
Chăm chú tập trung trừ hỗn loạn
靜待為師批訓云
Tĩnh đãi vi Sư phê huấn vân
Yên tĩnh lắng nghe thầy phê huấn
哈哈
Ha ha
Ha ha
喚聲愛徒皆平安
Hoán thanh ái đồ giai bình an
Gọi tiếng đồ nhi yêu dấu đều bình an
思念之情降佛壇
Tư niệm chi tình giáng phật đàn
Nhớ đồ nhi giáng xuống phật đường
神采飛揚道氣旺
Thần thái phi dương đạo khí vượng
Vẻ mặt vui tươi đạo khí thịnh vượng
群賢畢至參妙玄
Quần hiền tất chí tham diệu huyền
Chúng hiền sĩ đến đây tìm hiểu huyền diệu của đạo
悟透人生之真諦
Ngộ thấu nhân sinh chi chân đế
Ngộ thấu chân đế của nhân sinh
立志法聖賢德觀
Lập chí pháp thánh hiền đức quan
Lập chí học tập noi theo đức thánh hiền
真知真行不迷亂
Chân tri chân hành bất mê loạn
Hiểu rõ đạo lý phải chân hành không mê loạn
超凡入聖更明然
Siêu phàm nhập thánh cánh minh nhiên
Siêu phàm nhập thánh càng rõ sàng
今既有幸班加入
Kim ki hữu hạnh ban gia nhập
Hôm nay có được may mắn tham gia lớp pháp hội
志同道合天恩沾
Chí đồng đạo hợp thiên ân triêm
Cùng chí cùng đạo đội ơn Trời
明己來去之道路
Minh kỷ lai khứ chi đạo lộ
Hiểu rõ con đường đạo của mình
免再憂慮困輪圈
Miễn tái ưu lư khốn luân khuyên
Mới khỏi lo âu bi khốn trong vòng luân hồi
知己本性一點妙
Tự kỷ bổn tánh nhất điểm diệu
Hiểu rõ bổn tánh là một điểm áo diệu
師指歸路真修前
Sư chỉ quy lộ chân tu tiền
Thầy chỉ điểm đường về trời trước tiên phải chân tu
把握當下勿迷戀
Bả ác đương hạ vật mê luyến
Nắm lấy đương thời chớ mê luyến
紅塵假景需悟穿
Hồng trần giả cảnh tu ngộ xuyên
Cần phải ngộ thấu hồng trần là cảnh giả
觀今時勢災難演
Quan kim thời thế tai nạn diễn
Thời thế nay tai nạn thường diễn ra
無限痛心難回還
Vô hạn thống tâm nan hồi hoàn
Đau lòng vô hạn khó cứu vớt
失機難再又哭喊
Thất cơ nan tái hựu khóc hám
Cơ hội mất đi khó gặp chỉ khóc than
天又奈何救完全
Thiên hựu nãi hà cứu hoàn toàn
Trời cũng không thể nào cứu hoàn toàn
看吾愛徒真志愿
Khán ngô ái đồ chân chí nguyện
Nhìn thấy chí nguyện chân thành của đồ nhi
慈心悲愿渡有緣
Từ tâm bi nguyện độ hữu duyên
Tâm nguyện từ bi độ chúng sanh có duyên
齊奔彼岸能脫苦
Tề bôn từ ngạn năng thoát khổ
Cùng lên bến bờ mới được thoát khỏi bể khổ
苦口婆心勤勸言
Khổ khẩu bà tâm cần khuyên ngôn
Tấm lòng miệt mài siêng khuyên đời
皆願兄弟與姐妹
Giai nguyện huynh đệ ư tỉ muội
Mong ước anh em và chị em
同是一家互勉旃
Đồng thị nhất gia hỗ miễn chiên
Cùng là người một nhà cổ vũ lẫn nhau
不分你我無界線
Bất phân nễ ngã vô giới tuyến
Không phân bạn và tôi không phân ranh giới
一母之子聚樂歡
Nhất Mẫu chi tử tụ lạc hoan
Con của Hoàng Mẫu vui mừng đoàn tụ
渡人渡我能離苦
Độ người độ ngã năng ly khổ
Độ người độ mình mới được rời khổ
一意孤行行路難
Nhất ý cô hành hành độ nạn
Làm theo ý mình đường khó đi
有緣有份互勉勵
Hữu duyên hữu phần hổ miễn lệ
Có duyên có phận cổ vũ lẫn nhau
共同成長奔理天
Cộng đồng thành trưởng bôn lý thiên
Cùng nhau trưởng thành về lý thiên
好不好
Hảo bất hảo
Được hay không
翻譯前來學話談
Phiên dịch tiền lai học thoại đàm
Phiên dịch lại đây học tập dịch
代師傳言豈簡單
Đại Sư truyền ngôn khởi giản đơn
Thay mặt truyền đạt lời Thầy không đơn giản
為師看到爾們啊
Vi Sư khán đáo nhĩ môn a
Thầy đây nhìn thấy các đồ nhi
又是心疼又喜歡
Hựu thị tâm hựu hỷ hoan
Vừa thương tiếc vừa vui mừng
能有徒兒來幫辦
Năng hữu đồ nhi lại bang bàn
Có được đồ nhi giúp đỡ bàn đạo
代天宣化使命擔
Đại thiên tuyên hóa sứ mệnh đảm
Đại biểu trời tuyên hóa gánh vác sứ mệnh
弗輕己任來面對
Phất khinh kỷ nhiệm lai diện đối
Không coi thường trách nhiệm của mình lại đối mặt
種種困難良方參
Chủng chủng khốn nan lương phương tham
Tất cả khó khăn tìm phương pháp tốt tham khảo
天無絕人之善徑
Thiên vô tuyệt nhân chi thiện kinh
Trời không làm tuyệt đường đi của con người
引迷歸覺共向前
Dẫn mê quy giác cộng hướng tiền
Dẫn độ chúng sanh mê muội cùng quay về giác ngộ
同是立愿今了愿
Đồng thị lập nguyện kim liễu nguyện
Đã cùng lập nguyện hôm nay cùng liễu nguyện
無愧己心辦完全
Vô quý kỉ tâm bàn hoàn toàn
Không hổ thẹn với tâm mình bàn cho hoàn thành
若是自己不修煉
Nhược thị tự kỉ bất tu luyện
Nếu như tự mình không chịu tu luyện
豈能橋樑堅固焉
Khởi năng kiều lương kiên cố yên
Chiếc cầu nối làm sao kiên cố
否明為師之心意
Phủ minh vi Sư chi tâm ý
Có hiểu rõ tâm ý của Thầy không
修己謙恭更法賢
Tu kỉ khiêm cung cánh pháp hiền
Noi theo thánh hiền tiên phật tự tu mình cho khiêm tốn
為人模範當自律
Vi nhân mô phạm đương tự luật
Làm người gương mẫu cần phải nghiêm khắc với chính mình
位立高尚慈悲寬
Vị lập cao thượng từ bi khoan
Ở vị trí cao có tâm từ bi khoan dung
將愛廣大來散播
Tương ái quảng đại lai tán bá
Đem đại ái rải rắc khắp nơi
無遠弗屆渡良賢
Vô viễn phất giới độ lương hiền
Chân trời góc biển độ người hiền lương
徒兒立志不退轉
Đồ nhi lập chí bất thối chuyển
Đồ nhi lập chí không thoái chuyển
志在必得終滿圓
Chí tại tất đắc trung mãn viên
Có chí hướng cuối cùng sẽ viên mãn thành công
好嗎
Hảo ma
Được không
前來翻譯誰願意
Tiền lai phiên dịch thùy nguyện ý
Ai chịu đến phiên dịch cho thầy
學習機會來擔起
Học tập cơ hội lai đảm khởi
Có cơ hội tập gánh vác trách nhiệm
好好把握每一次
Hảo hảo bả ác mỗi nhất thứ
Cố gắng nắm bắt cơ hội mỗi một lần
相聚不易知珍惜
Tương tụ bất dịch tri trân tích
Gặp nhau không dễ dàng phải biết trân trọng
唯有真心與敬意
Duy hữu chân tâm dữ kính ý
Chỉ có chân tâm và kính ý
明白上天道承襲
Minh bạch thượng thiên đạo thừa tập
Hiểu rõ sự truyền thừa đạo của bề trên
一棒棒有我有你
Nhất bổng bổng hữu ngã hữu nễ
Có bạn có tôi cùng tiếp sức
不論先後來接續
Bất luận tiên hậu lai tiếp tục
Không phân biệt trước sau cùng tiếp tục
能趕上這一場
Năng cản thượng giá nhất trường
Có thể đuổi kịp lần bạch dương đại khai phổ độ này
都是徒的好福氣
Đô thị đồ đích hảo phúc khí
Đều là phúc khí tốt của đồ nhi
愛徒啊要能體悟
Aí đồ ơi yếu năng thể ngộ
Đồ nhi ơi phải thể ngộ được
上天慈悲降道時機
Thượng thiên từ bi giáng đạo thời cơ
Thời cơ giáng đạo của Bề Trên
此因緣細細參悟 能有體會
Thử nhân duyên tế tế tham ngộ năng hữu thể hội
Có được nhân duyên này phải tìm hiểu tỉ mĩ mới có thể ngộ
這一生一世修辦 功德累積
Giá nhất sanh nhất thế tu bàn công đức lũy tích
Đời này kiếp này tu đạo bàn đạo tích lũy công đức
孝皇母 盡心盡力
Hiếu Hoàng Mẫu tận tâm tận lực
Muốn hiếu thảo Hoàng Mẫu phải tận tâm tận lực
在人間安份守己
Tại nhân gian an phận thủ kỷ
Ở trên nhân gian phải an phận giữ mình
為人本份為人根本 絕不放棄
Vi nhân bổn phận vi nhân căn bản tuyệt bất phóng khí
Làm tròn bổn phận là căn bản làm người tuyệt đối không buông bỏ
能將職責來負起
Năng tương chức trách lai phụ khởi
Có thể gánh vác lên trách nhiệm
每個言行都能注意
Mỗi cá ngôn hành đô năng chú ý
Mỗi một lời nói hành động đều phải chú ý
立志修道 當有修道人的志氣
Lập chí tu đạo đương hữu tu đạo nhân chi chí khí
Lập chí tu đạo phải có chí khí của người tu đạo
絕非空口說白話
Tuyệt phi không khẩu thuyết bạch thoại
Tuyệt đối không phải là lời nói suông
說到做到可不可以
Thuyết đáo tố đáo khả bất khả dĩ
Nó được làm được có được hay không
問吾愛徒「道之宗旨」都會背嗎
Vấn Ngô ái đồ 『Đạo chi tông chỉ』đô hội bội mạ
Xin hỏi đồ nhi yêu dấu của thầy『 Đạo chi tông chỉ 』có học thuộc lòng không
一起來帶動背誦 (敬天地… )
Nhất khởi lai lái động bội tụng (kính thiên địa...)
Cùng nhau đọc (Kính thiên địa...)
隨堂考 考的如何
Tùy đường khảo khảo đích như hà
Thi liền tại lớp thi được ra sao
可以更好 好更好
Khả dĩ cánh hảo hảo cánh hảo
Có thể tốt hơn tốt càng phải tốt hơn
每一次從學習中來反省
Mỗi nhất thứ tùng học tập lai phản tỉnh
Mỗi một lần từ trong học tập phải phản tỉnh
做事情懷抱著學習的心 就不厭煩
Tố sự tình hoài bảo trước học tập đích tâm tựu bất yến phiền
Làm việc ôm lấy tấm lòng học tập sẽ không chán nản
因為每一次都要求進步
Nhân vi mỗi nhất thứ đô yếu cầu tiến bộ
Vì mỗi lần đều phải yêu cầu tiến bộ
若要求進步 定要接受忠言逆耳
Nhược yếu cầu tiến bộ định yếu tiếp thụ trung ngôn nghịch nhĩ
Muốn được tiến bộ nhất định phải tiếp nhận lời noí thẳng thắn trái tai
別人的建議 如果可行幫助成長
Biệt nhân đích kiến nghị như quả khả hành bang trợ thành trưởng
Đề nghị của người ta nếu đúng có thể trợ cho trưởng thành
何不為之 何樂而不為
Hà bất vi chi hà lạc nhi bất vi
Sao không chịu làm,tốt vậy sao không chịu làm
自己無法覺察
Tự kỉ vô pháp giác sát
Tự mình không phát giác được
借人借事來提醒
Tá nhân tá sự lai đề tỉnh
Mượn người mượn việc để nhắc nhở
期許自己更上層樓
Kỳ hứa tự kỉ canh thượng tầng lầu
Hy vọng tự mình vươn lên thêm một bậc
好不好
Hảo bất hảo
Được không được
相聚時刻總是短暫
Tương tụ thời khắc tổng thị đoản tạm
Thời gian gặp nhau thật ngắn ngủi
思念之情永遠不斷
Tư niệm chi tình vĩnh viễn bất đoạn
Nỗi nhớ thương luôn luôn không dứt
祝福愛徒精進積極
Chúc phúc ái đồ tinh tiến tích cực
Chúc phúc đồ nhi yêu dấu tinh tiến tích cực
學修辦行講道必勤
Học tu bàn hành giảng đạo tất cần
Học đạo tu đạo bàn đạo hành đạo giảng đạo phải chăm chỉ
各有因緣看看愿立
Cá hữu nhân duyên khán khán nguyện lập
Mỗi người đều có nhân duyên xem lập nguyện
言出必行端正自己
Ngôn xuất tất hành đoan chánh tự kỉ
Lời nói đi đôi với hành động phải đoan chánh chính mình
莊嚴法喜為人標杆
Trang nghiêm pháp hỷ vi nhân tiêu can
Làm người mẫu mực trang nghiêm vui vẻ
但願徒兒心愿達成
Đản nguyện đồ nhi tâm nguyện đạt thành
Chỉ nguyện đồ nhi đạt thành tâm nguyện
皆願徒兒突破再精進 永不放棄
Giai nguyện đồ nhi đột phá tái tinh tiến vĩnh bất phóng khí
Nguyện đồ nhi vượt qua càng tiến bộ vĩnh viễn không bỏ lỡ
徒兒平安如意隨喜
Đồ nhi bình an như ý tùy hỷ
Đồ nhi bình an như ý niềm lành theo
吉祥伴徒事事願成
Cát tường bạn đồ sự sự nguyện thành
Cát tường bên đồ nhi mọi việc nguyện thành
哈哈止
Ha ha, chỉ.
發表新回應